Thứ bảy, Tháng mười 12
Shadow

EBIT là gì?

ebit-la-gi

EBIT là gì? Để so sánh mức lợi nhuận của Doanh nghiệp khi quy về cùng mức thuế và không có chi phí lãi vay nhà đầu tư thường hay sử dụng chỉ số tài chính Ebit. Tìm hiểu chi tiết hơn ở bài viết sau của Phân tích báo cáo tài chính.

1. Ebit là gì?

Ebit (tiếng anh: Earnings Before Interest and Taxes – EBIT) tức là lợi nhuận trước lãi vay và thuế, được thể hiện bằng lợi nhuận kiếm được từ hoạt động kinh doanh

EBIT là tất cả các khoản lợi nhuận trước khi tính vào các khoản thanh toán tiền lãi và thuế thu nhập. Vai trò giúp cho EBIT là loại bỏ sự khác nhau giữa cấu trúc vốn và tỷ suất thuế giữa các công ty khác nhau.

Vì I (Interest: Lãi vay), nó sẽ liên quan đến nợ vay, tức là cấu trúc vốn; T (Taxes: thuế), nó liên quan đến yếu tố thuế, tức là doanh nghiệp có được ưu đãi thuế hay không. Do đó, hệ số EBIT (đã loại bỏ lãi vay và thuế) sẽ làm rõ hơn khả năng tạo lợi nhuận của công ty, và dễ dàng giúp người đầu tư so sánh các công ty với nhau.

Dễ hiểu là: Đánh giá thu nhập của các doanh nghiệp khi quy đồng về mức thuế về 0, và đều không có vay nợ.

2. Công thức tính EBIT

Ebit là một trong những chỉ số tài chính được sử dụng khá phổ biến trong đánh giá tiềm năng doanh nghiệp, cách tính ebit cũng vô cùng đơn giản và chủ yếu được tính dựa trên 3 công thức sau:

EBIT = Tổng doanh thu – Chi phí hoạt động

EBIT = Thu nhập sau thuế + Thuế thu nhập doanh nghiệp + Chi phí lãi vay

EBIT = Lợi nhuận trước thuế + Chi phí lãi Vay

cach-tinh-ebit

Để có thể hiểu rõ hơn về công thức tính Ebit, tham khảo ví dụ cụ thể dưới đây:

Ví dụ: Một công ty có tổng doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh là 100 tỷ đồng, chi phí hoạt động là 50 tỷ đồng, chi phí lãi vay là 1 tỷ đồng. Lợi nhuận trước thuế là 49 tỷ đồng. Thuế thu nhập doanh nghiệp là 9,8 tỷ đồng. Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế – Thuế TNDN = 49 – 9,8 = 39,2 tỷ đồng.

Như vậy, Ebit sẽ được tính như sau:

EBIT = Tổng doanh thu – Chi phí hoạt động = 100 – 50 = 50 tỷ đồng

Hoặc EBIT = Lợi nhuận trước thuế + Chi phí lãi vay = 49 + 1 = 50 tỷ đồng.

Hoặc EBIT = Lợi nhuận sau thuế + Thuế thu nhập doanh nghiệp + Chi phí lãi vay = 39,2 + 9,8 + 1 = 50 tỷ đồng.

Đối với chỉ số EBIT, bạn có thể thấy được ý nghĩa mà nó mang lại khá nhiều và hữu ích đối với 1 nhà đầu tư hay chính doanh nghiệp đó trong nhiều vấn đề khác nhau.

3. Ý nghĩa từ chỉ số EBIT

Đối với chỉ số EBIT, bạn có thể thấy được ý nghĩa mà nó mang lại khá nhiều và hữu ích đối với 1 nhà đầu tư hay chính doanh nghiệp đó trong nhiều vấn đề khác nhau.

– Xác định khả năng của công ty có thể tạo ra thu nhập như thế nào, có đủ để sinh lời hay không, đủ khả năng để trả nợ không hay có thể tài trợ cho các hoạt động đang diễn ra.

– EBIT và thuế sẽ giúp cho các nhà đầu tư so sánh nhiều công ty với những tình huống khác nhau. Chẳng hạn như nếu muốn đầu tư cổ phiếu của công ty nào đó, họ sẽ xác định được lợi nhuận mà công ty không phải đóng thuế, sau đó phân tích theo trường hợp nếu đã được giảm thuế hoặc giảm thuế doanh nghiệp ở Mỹ thì lợi nhuận ròng hoặc thu nhập sẽ tăng theo.

– EBIT giúp nhà đầu tư so sánh được 2 công ty cùng lĩnh vực có mức thuế khác nhau

– Chỉ số EBIT cũng giúp ích cho quá trình phân tích sự thâm dụng vốn của các công ty. Chỉ số EBIT sẽ giúp các nhà đầu tư có thể đánh giá về hiệu suất hoạt động cũng như tiềm năng thu nhập khi đã loại bỏ nợ và lãi vay.

Trên đây là Ebit  là gì? Công thức tính Ebit. Hy vọng hữu ích với bạn đọc.

>> Xem thêm: 10 chỉ số tài chính được sử dụng phổ biến nhất

khoa hoc phan tich tai chinh doanh nghiep

 

 

 

Rate this post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *